Wikia Nhật Bản
Advertisement
Bài viết này nói về kinh nghiệm phỏng vấn khi đi xin việc làm thêm. Xem bài Phỏng vấn xin việc để biết về kinh nghệm khi đi phỏng vấn xin việc làm dài hạn.

Nói xin việc làm thêm ở Nhật khó thì kkông khó mà dễ cũng chẳng dễ về cơ bản bạn phải thể hiện được sự nhiệt huyết và quan tâm đối với nhà tuyển dụng. Khi phỏng vấn dù qua điện thoại hay gặp trực tiếp các bạn nên chuẩn bị giấy bút và có thời gian chuẩn bị ban đầu về nội dung của công việc bạn ứng tuyển.

Liên hệ[]

Đầu tiên qua điện thoại, bạn phải nói rõ tên và từ đâu đến, giới thiệu ngắn gọn, nói to và rõ ràng.

Tiếng Nhật Tiếng Việt
はじめまして! Xin chào! (trong trường hợp gặp lần đầu)
わたしは PHONG です Tôi tên là PHONG
ベトナム から きました。 Tôi đến từ Việt Nam
いま、りゅうがくせいです。 Hiện tại tôi là lưu học sinh
きしゃ の アルバイト に おうぼ したいです! Tôi muốn ứng tuyển công việc làm thêm của quý công ty.

Phỏng vấn[]

Giới thiệu bản thân[]

Còn gặp trực tiếp để phỏng vấn các bạn cũng giới thiệu đầy đủ hơn một chút như.

Tiếng Nhật Tiếng Việt
わたしは PHONG です、hoặc わたしは PHONG ともうします。
(Tướng ứng với câu hỏi:おなまえは なんですか?)
Tôi tên là PHONG.
ことしは 20 さいです
(Tướng ứng với câu hỏi:おいくつですか?)
Tôi 20 tuổi
ベトナムから きました。 / ベトナムからまいりました
(Tương ứng với câu hỏi:しゅっしんはどちらですか? / どちらの かた ですか?)
Tôi đến từ Việt Nam
いま、りゅがくせいです
(Tướng ứng với câu hỏi:りゅうがくせい ですか?)
Hiện tại tôi là du học sinh.
しゅみ は おんがく を きくことです
(Tướng ứng với câu hỏi:しゅみ は なん ですか?)
Bạn có thể dùng câu trúc câu  なに を V る ことです?Để đặt ra hàng trăm sở thích khác nhau.
Sở thích của tôi là nghe nhạc.
いじょで よろしく おねがいします。
Câu này bắt buộc phải có sau khi giới thiệu xong.
Xin hết và xin làm phiền ngài.

Các câu hỏi thường gặp[]

Đại khái màn giới thiệu của bạn sơ sơ là vậy! sau đây mình sẽ liệt kê vài câu hỏi và câu trả lời cho các bạn tham khảo!

Câu hỏi Cẩu trả lời
がっこ は どちら です か?
Trường học ở đâu vậy?
さくら にほんご がっこです
Trường tiếng SAKURA
なんねんめいですか?
Năm thứ mấy rồi?
いちねんめいです
Năm thứ nhất.
きんむじかんのきぼうはありますか?
Bạn muốn thời gian làm việc như thế nào?
ごご4じから8じまでしたいです
Muốn làm từ 16h đến 20h
ごじたくはどちらですか?
Nhà bạn ở đâu.
よっかいち です?
Nhà ở yokaichi
もよりえきはどこですか?
Ga gần nhất là gì?
いちばん ちかいえき は とみだ えき です
Ga gần nhất là ga とみだ
ここまで とおいですか? / ちかいですか?
Đến đây có xa không? / Có gần không ?
はい、ちかいです
Vâng, gần ạ
いいえ、とおいです。
Không, nhà tôi ở xa.
ここ まで どやってきますか?
Bạn đến đây bằng phương tiện gì?
でんしゃ で きます。 / じでんしゃ で きます
Tôi đến bằng Tầu / Tôi đến bằng xe đạp.
どのぐらい かかりますか?
Đi hết khoảng bao lâu?
15 ぶん ぐらい です
Hết khoảng 15 phút
アルバイトのけいけんはありますか?
Bạn có kinh nghiệm làm thêm không
にほんで  したことがありません 、でも がんばりたい と おもっています。
Tôi chưa có kinh nghiệm làm tại Nhật, nhưng rôi sẽ cố gắng hết sức mình.
なんのためにアルバイトをしますか?
Bạn làm thêm để làm gì?
がくひとせいかつひをだすために、アルバイトをします, とくに しごと を として いろんなこと を べんきょうすることが できる と おもいます。
Mục đích để đóng tiền học phí và sinh hoạt sống, đặc biệt thông qua công việc tôi có thể học hỏi được nhiều điều hơn.
どうしてこのみせではたらきたいとおもいましたか?
Tại sao bạn muốn làm việc ở đây?
Câu này các bạn nên tìm hiểu nơi đó 1 chút rồi tìm câu trả lời!
一週間に何時間ぐらいはたらきたいですか?
1 Tuần bạn muốn làm bao nhiêu?
いっしゅうかんに28じかんぐらいはいれます。
Tôi có thể làm 28h/tuần (Theo luật pháp quy định)
なんようびにはたらけますか?
Bạn có thể làm vào thứ mấy?
なんようびでもはたらけます。
Tôi có thể làm ngày nào cũng được.
このしごとをながくつつ“けられますか?
công việc này bạn có thể làm lâu dài không?
できます
Được ạ.
いつからしゅっきんできますか?
Bạn có thể đi làm từ khi nào.
よかったら、すぐしゅっきんできます。
Nếu có thể tôi muốn đi làm luôn
なにか ご しつもんはありますか?(ありませんか)
Bạn có câu hỏi gì không?
はい。あります。どんなしごとをしますか?
Vào công ty tôi làm việc gì?

めんせつ に ごうかく したら いつ しごと を はじまりますか?
Nếu đậu tôi có thể bắt đầu công việc từ khi nào ?
(Đây cũng là câu hỏi thú vị nên có để họ thấy được sự tự tin của các bạn! Và ít nhất cũng phải hỏi ngược lại họ 1 câu hỏi!)

Tác phong, trang phục[]

Arubaito mensetsu

Hãy chờ được người phỏng vấn mời rồi mới ngồi xuống. Ngồi một cách ngay ngắn, nghiêm túc (hình bên trái), không nên ngồi tự do, ngả ngốn (hình bên phải).

Về điệu bộ và cử chỉ : Trước khi vào cửa văn phòng để phỏng vấn, bạn gõ cửa 2 tiếng, sau đó vào, khép cửa nhẹ nhàng, quay đầu cúi đầu chào họ ngiêng mình 45 độ. Sau đó tiến lại sát ghế ngồi, chờ được mời rồi mới ngối xuống. Tư thế ngồi lưng thẳng, nhìn vào mắt họ để nc, 2 tay nắm hờ tựa đầu gối, vừa chống run và giúp bạn tự tìn hơn trong khi nc, thỉnh thoảng gật gù đầu, đây là biểu hiện bạn chăm chú nghe họ nói chuyện chứ ko phải ý là tao hiểu rồi như bên VN mình.

Về trang phục phải gọn gàng, nếu được mặc vét, tóc tai móng chân móng tay gọn gàng, không nhuộm đỏ nhuộm xanh nhìn mất tư cách. Chân cấm đi dép lê...

Vật dụng mang theo, bạn mang cuối sổ tay và bút, Có thể ở nhà viết bừa vào lịch vớ vẩn gì đó, sau đó hôm đó giở đúng trang đó và ghi sang bên cạnh. Cố lừa sao họ nhìn thấy, thỉnh thoảng sau khi gật gù xong bạn có thể ghi vài câu ghi đó, ở nhà học thuốc bài thơ tình đi chẳng hạn... Đây là đặc điểm thể hiện bạn là người có lịch trình sắp xếp cụ thể công việc sẽ tạo được điểm nhấn...

Khi phỏng vấn trả lời to, rõ ràng, ngắn gọn dễ hiểu...đừng cố tỏ ra hiểu biết hay gì đó! Và đừng có dùng từ はい、 わかりました quá nhiều, bởi nhìn thái độ các bạn họ sẽ nắm được bạn hiểu hay không. Nhiều lúc im lặng là vàng đấy!

Tài liệu tham khảo[]

  1. Những điều cần biết khi tìm và tham gia phỏng vấn tại Nhật, TÌM HIỂU NHẬT BẢN VÀ CHÉM GIÓ (JAPAN_VIETNAM) Facebook group.
Advertisement